Tên nghề: Kiểm soát hợp tác xã
Trình độ đào tạo: Sơ cấp I
Đối tượng tuyển sinh: Ban kiểm soát/kiểm soát viên hợp tác xã; Cán bộ, thành viên hợp tác xã/tổ hợp tác; Người dân có mong muốn bổ sung kiến thức để thành lập hợp tác xã.
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 07
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ Sơ cấp Kiểm soát hợp tác xã
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp
- Kiến thức:
+ Hiểu biết về các rủi ro về hệ thống kiểm soát nội nộ, rủi ro tuân thủ và rủi ro hoạt động mà hợp tác xã có thể gặp phải;
+ Xác định điểm quan trọng trong một hệ thống kiểm soát nội bộ;
+ Hiểu được quy trình kiểm soát nội bộ trong hợp tác xã.
- Kỹ năng:
+ Cách thức xây dựng các quy trình kiểm soát trong hợp tác xã;
+ Xây dựng chiến lược kiểm soát và giám sát quá trình thực hiện;
+ Thiết lập hệ thống thông tin phản hồi và ra quyết định nhanh chóng;
+ Kiểm tra, giám sát hoạt động của hợp tác xã;
+ Kiểm tra việc chấp hành điều lệ, nghị quyết, quyết định của đại hội thành viên, hội đồng quản trị và quy chế của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
+ Giám sát hoạt động của hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc), thành viên, hợp tác xã thành viên theo quy định;
+ Kiểm tra hoạt động tài chính, việc chấp hành chế độ kế toán, phân phối thu nhập, xử lý các khoản lỗ, sử dụng các quỹ, tài sản, vốn vay của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và các khoản hỗ trợ của Nhà nước;
+ Thẩm định báo cáo kết quả sản xuất, kinh doanh, báo cáo tài chính hằng năm của hội đồng quản trị trước khi trình đại hội thành viên;
- Thái độ:
+ Tuân thủ pháp luật về chế độ kế toán và pháp luật có liên quan;
+ Xác định rõ trách nhiệm của cá nhân đối với tập thể và xã hội;
+ Trung thực trong công việc được phân công;
+ Luôn có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng nhu cầu của công việc.
2. Cơ hội việc làm:
Sau khi học xong chương trình người học:
+ Làm Ban kiểm soát, kiểm soát viên cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực hoc:
- Thời gian đào tạo: 04 tháng
- Thời gian học tập: 13 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 340 giờ
- Thời gian kiểm tra định kỳ, kết thúc môn học: 22 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
1. Chương trình tổng quát
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | ||||
Tổng số | Trong đó | |||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | ||||
MH01 | Luật hợp tác xã | 30 | 5 | 23 | 2 | |
MĐ02 | Công tác kiểm soát trong Hợp tác xã | 90 | 24 | 60 | 6 | |
MĐ03 | Kế toán dành cho nhà quản lý | 60 | 16 | 40 | 4 | |
MĐ04 | Kiểm soát tài chính - kế toán HTX | 60 | 16 | 40 | 4 | |
MĐ05 | Quản trị rủi ro | 40 | 10 | 28 | 2 | |
MĐ06 | Kỹ năng giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hợp tác xã | 30 | 5 | 23 | 2 | |
MĐ07 | Kỹ năng lập kế hoạch và viết báo cáo kiểm soát | 30 | 5 | 23 | 2 | |
Tổng cộng | 340 | 81 | 237 | 22 | ||
2. Chương trình chi tiết: (Phụ lục đính kèm)
3. Hướng dẫn kiểm tra kết thúc môn học/mô đun và kết thúc khóa học:
3.1. Hướng dẫn kiểm tra kết thúc môn học/mô đun:
Kiểm tra kết thúc môn học/mô đun thực hiện theo Quyết định số Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc Quy định về đào tạo trình độ sơ cấp và Thông tư 34/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều thông tư 42/2015/TT-BLĐTBXH.
3.2. Công nhận tốt nghiệp:
Thực hiện theo Quyết định số Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc Quy định về đào tạo trình độ sơ cấp và Thông tư 34/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều thông tư 42/2015/TT-BLĐTBXH.
VI. TUYỂN SINH
1. Đối tượng tuyển sinh
Đối tượng tuyển sinh là người từ đủ 15 (mười lăm) tuổi trở lên, có trình độ học vấn và sức khỏe phù hợp với nghề cần học.
2. Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển và được thực hiện nhiều lần trong năm.
3. Hình thức xét tuyển Thực hiện theo Quyết định số Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc Quy định về đào tạo trình độ sơ cấp. Thông tư 34/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều thông tư 42/2015/TT-BLĐTBXH.
VII. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH
1. Hướng dẫn thực hiện môn học, mô đun:
- Thiết bị dạy nghề: Bảng viết, Máy vi tính có kết nối internet, máy chiếu (Projector), phần mềm Excel, phần mềm Misa, phần mềm HTKK.
- Tài liệu tham khảo:
+ Luật Hợp tác xã số 23/2012/QH13 được Quốc Hội khóa 13 thông qua tại kỳ họp thứ 4 ngày 20 tháng 11 năm 2012, có hiệu lực từ ngày 01/07/2013.
+ Luật Kế toán số 88/2015/QH13 được Quốc Hội khóa 13 thông qua tại kỳ họp thứ 10 ngày 20 tháng 11 năm 2015, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
+ Luật kinh doanh;
+ Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp, áp dụng từ 01/01/2015.
+ Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 8 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa, áp dụng từ 01/01/2017
+ Thông tư 24/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2017 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn chế độ kế toán Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã
+ Thông tư 83/2015/TT-BTC ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Hợp tác xã, áp dụng từ 15/7/2015
+ Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam
- Phương pháp và tổ chức thực hiện:
+ Giáo viên giảng dạy lý thuyết, thực hành và tích hợp phải bám sát vào nội dung chương trình, sử dụng phương tiện hỗ trợ Projector khi cần để phát huy tối đa khả năng tư duy của học viên. Khi dạy thực hành và tích hợp phải có phiếu hướng dẫn thực hiện.
+ Bố trí trình tự các môn học/mô đun như trình bày dưới đây, những môn học/mô đun không nêu thì bố trí phù hợp với kế hoạch giảng dạy.
1. Pháp luật về kiểm soát hợp tác xã
2. Kỹ năng giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hợp tác xã
2. Hướng dẫn thực hiện chương trình đào tạo
Tùy theo điều kiện cụ thể có thể tổ chức đào tạo theo các hình thức như sau:
2.1. Hình thức tập trung
Tổ chức học tập trung theo cấu trúc chương trình
2.2 Hình thức đào tạo theo mô đun
Học viên học theo từng mô đun, kết thúc mỗi mô đun hoặc một đợt học (nhiều mô đun). Học viên có kiểm tra đạt sẽ được cấp giấy chứng nhận hoàn thành mô đun.
Học viên sau khi hoàn thành các mô đun đào tạo sẽ được tổ chức ôn tập và kiểm tra kết thúc khóa học. Học viên có kết quả kiểm tra đạt sẽ được cấp chứng chỉ Sơ cấp theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
3. Liên thông đào tạo
Học viên có chứng chỉ Sơ cấp, nếu đủ điều kiện tham gia học trung cấp theo nghề phù hợp sẽ được giảm một số môn học/mô đun của chương trình đào tạo đó theo quy định của Trường.
4. Các chú ý khác:
Chương trình này được biên soạn theo Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc Quy định về đào tạo trình độ sơ cấp. Thông tư 34/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều thông tư 42/2015/TT-BLĐTBXH.
|
HIỆU TRƯỞNG đã ký |
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn