Tên nghề: Kế toán hợp tác xã
Trình độ đào tạo: Sơ cấp II
Đối tượng tuyển sinh: Cán bộ, thành viên hợp tác xã/tổ hợp tác, người lao động có đủ sức khỏe và trình độ học vấn phù hợp với nghề học.
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 09
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ Sơ cấp Kế toán hợp tác xã
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp
- Kiến thức:
+ Hạch toán được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong hợp tác xã;
+ Vận dụng được kiến thức về pháp luật, kinh tế - xã hội, kế toán trong việc thực hiện nghiệp vụ kế toán được giao;
+ Vận dụng được kiến thức tin học trong công tác kế toán;
+ Vận dụng được hệ thống chứng từ, tài khoản và hình thức kế toán vào thực tiễn;
+ Cập nhật được các chính sách phát triển kinh tế và các chế độ về tài chính, kế toán, thuế vào công tác kế toán tại hợp tác xã.
- Kỹ năng:
+ Lập được chứng từ, kiểm tra, phân loại, xử lý được chứng từ kế toán;
+ Sử dụng được chứng từ kế toán trong ghi sổ kế toán tổng hợp và chi tiết;
+ Tổ chức được công tác kế toán phù hợp với hợp tác xã;
+ Lập được báo cáo kế toán tài chính và báo cáo thuế của hợp tác xã;
+ Kiểm tra, đánh giá được công tác tài chính, kế toán của hợp tác xã;
+ Cung cấp được một số thông tin kinh tế về hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị để phục vụ cho yêu cầu lãnh đạo và quản lý kinh tế ở hợp tác xã;
+ Lập được kế hoạch tài chính hợp tác xã;
+ Sử dụng thành thạo phần mềm kế toán Misa.
- Thái độ:
+ Tuân thủ pháp luật về chế độ kế toán và pháp luật có liên quan;
+ Xác định rõ trách nhiệm của cá nhân đối với tập thể và xã hội;
+ Trung thực trong công việc được phân công;
+ Luôn có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng nhu cầu của công việc.
2. Cơ hội việc làm:
Sau khi học xong chương trình người học:
+ Làm kế toán cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
+ Làm công tác quản lý thu, chi cho tổ hợp tác theo quy định;
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học:
- Thời gian đào tạo: 04 tháng
- Thời gian học tập: 13 tuần
- Thời gian thực học: 400 giờ
+ Học lý thuyết: 60 giờ;
+ Học thực hành: 320 giờ
+ Thời gian kiểm tra định kỳ, kết thúc môn học: 20 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
1. Chương trình tổng quát
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||||
---|---|---|---|---|---|---|
Số tín chỉ |
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
||||
MH01 |
Luật hợp tác xã |
1 |
10 |
8 |
2 |
|
MH02 |
Nguyên lý kế toán |
2 |
45 |
10 |
33 |
2 |
MĐ03 |
Kế toán hợp tác xã cơ bản |
3 |
60 |
10 |
46 |
4 |
MĐ04 |
Kế toán hợp tác xã nâng cao |
3 |
90 |
10 |
76 |
4 |
MĐ05 |
Sổ sách kế toán |
2 |
45 |
5 |
38 |
2 |
MĐ06 |
Thuế và khai báo thuế |
2 |
60 |
7 |
53 |
3 |
MĐ07 |
Kế toán máy (Excel) |
2 |
30 |
|
28 |
2 |
MĐ08 |
Phần mềm kế toán Misa |
2 |
30 |
|
29 |
1 |
MĐ09 |
Báo cáo tài chính hợp tác xã |
2 |
30 |
5 |
23 |
2 |
|
Tổng cộng |
19 |
400 |
60 |
320 |
20 |
2. Chương trình chi tiết: (Phụ lục đính kèm)
3. Hướng dẫn kiểm tra kết thúc môn học/mô đun và kết thúc khóa học:
3.1. Hướng dẫn kiểm tra kết thúc môn học/mô đun:
Kiểm tra kết thúc môn học/mô đun thực hiện theo Quyết định số Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc Quy định về đào tạo trình độsơ cấp và Thông tư 34/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều thông tư 42/2015/TT-BLĐTBXH.
3.2. Công nhận tốt nghiệp:
Thực hiện theo Quyết định số Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc Quy định về đào tạo trình độ sơ cấp và Thông tư 34/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều thông tư 42/2015/TT-BLĐTBXH.
VI. TUYỂN SINH
1. Đối tượng tuyển sinh
Đối tượng tuyển sinh là người từ đủ 15 (mười lăm) tuổi trở lên, có trình độ học vấn và sức khỏe phù hợp với nghề cần học.
2. Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển và được thực hiện nhiều lần trong năm.
3. Hình thức xét tuyển Thực hiện theo Quyết định số Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc Quy định về đào tạo trình độ sơ cấp.
VII. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH
1. Hướng dẫn thực hiện môn học, mô đun:
- Thiết bị dạy nghề: Bảng viết, Máy vi tính có kết nối internet, máy chiếu (Projector), phần mềm Excel, phần mềm Misa, phần mềm HTKK.
- Tài liệu tham khảo:
+ Luật Hợp tác xã số 23/2012/QH13 được Quốc Hội khóa 13 thông qua tại kỳ họp thứ 4 ngày 20 tháng 11 năm 2012, có hiệu lực từ ngày 01/07/2013.
+ Luật Kế toán số 88/2015/QH13 được Quốc Hội khóa 13 thông qua tại kỳ họp thứ 10 ngày 20 tháng 11 năm 2015, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
+ Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp, áp dụng từ 01/01/2015.
+ Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 8 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa, áp dụng từ 01/01/2017.
+ Thông tư 24/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2017 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn chế độ kế toán Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã.
+ Thông tư 83/2015/TT-BTC ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với hợp tác xã, áp dụng từ 15/7/2015.
+ Giáo trình Nguyên lý kế toán….
+ Giáo trình Kế toán tài chính…..
- Phương pháp và tổ chức thực hiện:
+ Giáo viên giảng dạy lý thuyết, thực hành và tích hợp phải bám sát vào nội dung chương trình, sử dụng phương tiện hỗ trợ Projector khi cần để phát huy tối đa khả năng tư duy của học viên. Khi dạy thực hành và tích hợp phải có phiếu hướng dẫn thực hiện.
+ Bố trí trình tự các môn học/mô đun như trình bày dưới đây, những môn học/mô đun không nêu thì bố trí phù hợp với kế hoạch giảng dạy.
1. Nguyên lý kế toán
2. Báo cáo thuế
3. Kế toán hợp tác xã
4. Sổ sách kế toán
5. Báo cáo tài chính
2. Hướng dẫn thực hiện chương trình đào tạo
Tùy theo điều kiện cụ thể có thể tổ chức đào tạo theo các hình thức như sau:
2.1. Hình thức tập trung
Tổ chức học tập trung theo cấu trúc chương trình
2.2 Hình thức đào tạo theo mô đun
Học viên học theo từng mô đun, kết thúc mỗi mô đun hoặc một đợt học (nhiều mô đun). Học viên có kiểm tra đạt sẽ được cấp giấy chứng nhận hoàn thành mô đun.
Học viên sau khi hoàn thành các mô đun đào tạo sẽ được tổ chức ôn tập và kiểm tra kết thúc khóa học. Học viên có kết quả kiểm tra đạt sẽ được cấp chứng chỉ Sơ cấp theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
3. Liên thông đào tạo
Học viên có chứng chỉ Sơ cấp, nếu đủ điều kiện tham gia học trung cấp theo nghề phù hợp sẽ được giảm một số môn học/mô đun của chương trình đào tạo đó theo quy định của Trường.
4. Các chú ý khác:
Chương trình này được biên soạn theo Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc Quy định về đào tạo trình độ sơ cấp.
Sau khi chương trình được ban hành; đề nghị giáo viên biên soạn đề cương chi tiết, tài liệu giảng dạy thông qua phòng đào tạo và trình BGH phê duyệt.
|
HIỆU TRƯỞNG đã ký |
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn