Tên ngành, nghề: Nông nghiệp công nghệ cao
Mã ngành, nghề: 5620131
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THCS trở lên hoặc tương đương
Thời gian đào tạo: 1,5 năm
1. Mục tiêu đào tạo:
1.1. Mục tiêu chung:
Đào tạo người lao động có kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp trình độ trung cấp, nghề Nông nghiệp công nghệ cao theo Luật giáo dục nghề nghiệp; có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp; có ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, thái độ hợp tác với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc; có sức khỏe nhằm tạo điều kiện cho người lao động có khả năng tìm việc làm, đồng thời có khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
1.2.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức:
Vận dụng được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.
Vận dụng được kiến thức về an toàn lao động vào quá trình thực hiện các nhiệm vụ cơ bản của nghề;
Vận dụng được kiến thức về quy trình kỹ thuật canh tác nông nghiệp hiện đại, chính xác. Trong đó chú trọng nông nghiệp 4.0, nông nghiệp sạch, công nghệ sau thu hoạch
Vận dụng được nội dung về quy trình phòng trừ dịch hại và chẩn đoán hiện đại, giám định bệnh cây trồng
Áp dụng những kiến thức đã học vào tổ chức sản xuất nông nghiệp công nghệ cao.
- Kỹ năng:
+ Thực hiện thành thạo nghiệp vụ quản lý kỹ thuật ứng dụng Nông nghiệp Công nghệ Cao
+ Thực hiện thành thạo các kỹ năng làm việc trong phòng thí nghiệm và các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh;
+ Khả năng sử dụng các phần mềm hiện đại ứng dụng trong nông nghiệp công nghệ cao và sản xuất nông sản;
+ Thực hiện được chế biến bảo quản sản phẩm sau khi thu hoạch trong lĩnh vực NNCNC;
+ Có kỹ năng giao tiếp hiệu quả với đối tác, đồng nghiệp, cấp trên... thông qua các công cụ giao tiếp phổ biến như điện thoại, Internet, thư tín, v.v... Có khả năng diễn đạt tốt ý tưởng cần giao tiếp và tạo nên bầu không khí thân thiện, tích cực trong giao tiếp.
+ Người học giải quyết được vấn đề đặt ra trên cơ sở nhìn nhận, hiểu, đánh giá và đưa ra giải pháp phù hợp, thực hiện có hiệu quả trong quá trình thực hiện các công việc cụ thể.
+ Có kỹ năng phối hợp hiệu quả với các thành viên trong nhóm nhằm thực hiện các công việc cụ thể được giao. Có tinh thần hỗ trợ các thành viên nhóm hoàn thành tốt nhiệm vụ.
+ Người học hiểu được sự cần thiết của việc sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả; biết vận động người xung quanh và bản thân thực hiện tiết kiệm, hiệu quả năng lượng trong sinh hoạt, tiêu dùng và trong hoạt động chuyên môn.
+ Người học có khả năng sử dụng máy tính để soạn thảo văn bản, trình bày báo cáo, thống kê; biết sử dụng và khai thác một số dịch vụ của Internet để tìm kiếm thông tin từ nhiều nguồn tài nguyên khác nhau một cách hiệu quả. Đạt trình độ tin học: Ứng dụng tin học cơ bản.
+ Người học có khả năng giao tiếp được bằng tiếng Anh với trình độ căn bản về nghe, nói, đọc, viết và đọc hiểu tài liệu để phục vụ trong công tác, học tập và nghiên cứu các vấn đề chuyên môn. Đạt năng lực ngoại ngữ: Tiếng Anh bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm
+ Có phẩm chất đạo đức tốt và nhận thức đúng đắn về nghề nghiệp, có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc;
+ Trung thực và có tính kỷ luật cao, sẵn sàng đảm nhiệm các công việc được giao;
+ Có ý thức học tập, rèn luyện và nâng cao trình độ chuyên môn;
+ Chịu trách nhiệm với kết quả công việc của bản thân và nhóm trước lãnh đạo cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, HTX;
+ Có khả năng giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi;
+ Hướng dẫn người khác thực hiện nhiệm vụ chuyên môn.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
+ Sau khi tốt nghiệp, người học có khả năng làm việc tại các cơ sở sản xuất nông nghiệp công nghệ cao;
+ Chuyên viên điều hành và quản lý sản xuất tại các công ty, HTX sản xuất nông nghiệp;
+ Nhà tư vấn hướng nông và cung cấp giống cây trồng, giống dược liệu;
+ Kỹ thuật viên trong các cơ sở sản xuất giống nông nghiệp, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật;
+ Tự tạo việc làm theo ngành nghề được đào tạo.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
- Số lượng môn học, mô đun: 23
- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 62 tín chỉ
- Khối lượng các môn học chung/đại cương: 255 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1.225 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 406 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1.074 giờ
3. Nội dung chương trình:
Mã MH/MĐ |
Tên môn học/mô đun |
Số tín chỉ |
Thời gian học tập (giờ) |
|
|
Tổng số |
Trong đó |
|
Lý thuyết |
Thực hành/ thực tập/thí nghiệm/bài tập/ thảo luận |
Kiểm tra |
|
I |
Các môn học chung/đại cương |
11 |
255 |
94 |
148 |
13 |
|
MH 01 |
Chính trị |
1 |
30 |
15 |
13 |
2 |
|
MH 02 |
Pháp luật |
1 |
15 |
9 |
5 |
1 |
|
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
1 |
30 |
4 |
24 |
2 |
|
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
2 |
45 |
21 |
21 |
3 |
|
MH 05 |
Tin học |
2 |
45 |
15 |
29 |
1 |
|
MH 06 |
Anh văn |
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
|
II |
Các môn hoc, mô đun chuyên môn |
51 |
1.225 |
312 |
860 |
53 |
|
II.1 |
Môn học, mô đun cơ sở |
16 |
330 |
115 |
194 |
21 |
|
MĐ07 |
An toàn lao động và vệ sinh nông nghiệp |
2 |
45 |
15 |
27 |
3 |
|
MĐ08 |
Sinh lý thực vật |
3 |
60 |
20 |
36 |
4 |
|
MĐ09 |
Giống cây trồng |
3 |
60 |
20 |
36 |
4 |
|
MĐ10 |
Quản lý đất trồng và giá thể |
3 |
60 |
20 |
36 |
4 |
|
MĐ11 |
Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh |
2 |
45 |
15 |
27 |
3 |
|
MĐ12 |
Tự động hóa |
3 |
60 |
25 |
32 |
3 |
|
II.2 |
Môn học, mô đun chuyên môn, kỹ năng |
35 |
895 |
197 |
666 |
32 |
|
MH13 |
Trồng nấm |
3 |
60 |
20 |
37 |
3 |
|
MĐ14 |
Nông nghiệp hữu cơ |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
|
MĐ15 |
Quản lý và thiết lập hệ thống tưới tiêu |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
|
MĐ16 |
Quản lý dịch hại tổng hợp |
3 |
60 |
20 |
37 |
3 |
|
MĐ17 |
Sản xuất giống bằng phương pháp nuôi cấy mô TBTV |
3 |
60 |
17 |
40 |
3 |
|
MĐ18 |
Thu hoạch và bảo quản rau, hoa |
3 |
60 |
17 |
40 |
3 |
|
MĐ19 |
Sản xuất rau công nghệ cao |
4 |
90 |
24 |
60 |
6 |
|
MĐ20 |
Sản xuất hoa công nghệ cao |
4 |
90 |
24 |
60 |
6 |
|
MĐ21 |
Quản lý vườn ươm |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
|
MĐ22 |
Quản lý dinh dưỡng |
3 |
60 |
30 |
28 |
2 |
|
MĐ23 |
Thực tập tốt nghiệp |
6 |
280 |
0 |
280 |
0 |
|
Tổng cộng |
62 |
1.480 |
406 |
1.008 |
66 |
|
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình:
4.1. Các môn học chung bắt buộc do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phối hợp với các Bộ/ngành tổ chức xây dựng và ban hành để áp dụng thực hiện.
4.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:
- Các hoạt động ngoại khóa bao gồm:
+ Tham quan, trải nghiệm thực tế tại doanh nghiệp, HTX để tìm hiểu, định hướng về nghề nghiệp, việc làm sau khi tốt nghiệp.
+ Tham quan, tìm hiểu các di tích lịch sử, các danh lam thắng cảnh trong và ngoài tỉnh;
+ Các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao, cắm trại, hoạt động tình nguyện, hoạt động giao lưu với các đơn vị bạn…. do Nhà trường, đoàn trường, hội HSSV tổ chức
- Căn căn cứ vào điều kiện cụ thể và kế hoạch đào tạo hàng năm theo từng khóa học, lớp học và hình thức tổ chức đào tạo đã xác định trong chương trình đào tạo để xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa đảm bảo đúng quy định.
4.3. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun:
- Học sinh học hoàn thành chương trình môn học, mô đun và có đầy đủ các điều kiện theo quy định thì được dự kiểm tra hết môn học, mô đun.
- Thời gian, hình thức, nội dung và số lần kiểm tra hết môn học, mô đun được xác định và có hướng dẫn cụ thể theo từng môn học, mô đun trong chương trình đào tạo và trong quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp.
4.4. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:
+ Người học phải học hết chương trình đào tạo trình độ trung cấp và có đủ điều kiện theo quy định trong quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp thì sẽ được dự thi tốt nghiệp hoặc làm chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp.
+ Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: môn Chính trị; Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp; Thực hành nghề nghiệp.
+ Trường hợp học sinh được chọn làm chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp thì không phải thi các nội dung: Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp; Thực hành nghề nghiệp.
+ Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp, kết quả bảo vệ chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp của học sinh và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp, cấp bằng bằng tốt nghiệp đối với học sinh theo quy định.
4.5. Các chú ý khác:
- Học sinh tốt nghiệp THCS nếu có nguyện vọng tiếp tục học lên trình độ cao đẳng thì phải học thêm nội dung văn hóa THPT.
HIỆU TRƯỞNG
(Đã ký)
Huỳnh Lam Phương